Sản xuất và tiêu dùng bền vững

Chủ nhật, 17/11/2024 | 20:23 GMT+7

Tin hoạt động

Điều gì tạo nên 1 hệ thống không khí nén tốt nhất?

03/06/2013

Các ý kiến trên là có thể nhưng không phải luôn luôn đúng. Không khí sau khi được nén lại ở áp suất cao (không khí nén) thì nó đã không phải là khí rẻ nữa bởi lẽ chi phí vận hành cho một hệ thống khí nén là không hề nhỏ, đồng thời không khí nén ở áp suất cao luôn tiềm ẩn những nguy cơ tai nạn.

Thực tế hiện nay 10% lượng điện năng sử dụng trong công nghiệp là để sản xuất khí nén, tại Việt Nam con số này tương đương với 2610 tỷ đồng. Theo chuyên gia Hệ thống khí nén Eric Harding (Anh) thuộc Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hợp quốc (UNIDO), ông cho rằng với các giải pháp chi phí thấp thậm chí không cần đầu tư có thể tiết kiệm trung bình 30% chi phí vận hành hệ thống khí nén, tương đương với con số trên là 250.500 tấn phát thải CO2. Ông Eric cũng nhấn mạnh rằng “không khí nén KHÔNG phải là miễn phí, nó là một nguồn lực đắt đỏ, đừng lãng phí nó”.

Với một máy nén khí thông thường chi phí đầu tư ban đầu chỉ chiếm 15% chi phí chu trình vòng đời của máy nén khí trong khi đó chi phí bảo dưỡng chiếm 10%, chi phí năng lượng vận hành lên tới 75%.

Qua khảo sát các giải pháp phổ biến đã được thực hiện tại các nhà máy ta có thể tổng hợp các tiềm năng của hệ thống khí nén như sau:

 

Giải pháp                                                               Mức tiết kiệm

Cải thiện xử lý khí                                                      1 %

Cải thiện việc phân phối khí                                      2 %

Mua máy nén mới                                                     2 %

Bẫy nước ngưng điện tử                                          3 %

Giảm áp suất                                                            6 %

Sử dụng biến tần                                                      6 %

Điều khiển máy nén                                                  7 %

Cải thiện hiệu suất                                                   14 %

Giảm lạm dụng khí nén                                                        14 %

Thu hồi nhiệt                                                                  12 %

Giảm rò rỉ                                                                 32 %

Khác                                                                         1 %

Qua bảng trên cho thấy, kinh nghiệm áp dụng các giải pháp mang tính quản lý nội vi, kiểm soát quá trình (kỹ thuật vận hành) lại tiết kiệm ( tới 73%) nhiều hơn rất nhiều so với các giải pháp đầu tư (26%).

Một số triệu chứng thường gặp khi đánh giá một hệ thống khí nén đó là: chi phí vận hành cao, tổn thất áp suất lớn, không khí nén quá ẩm, lượng khí nén cần hoàn nguyên hay lượng nước tổn thất qua cổng xả nước ngưng lớn, độ tin cậy của máy nén thấp. Nguyên nhân của những triệu chứng trên là do chọn sai kích cỡ: máy nén, máy tách ẩm, bộ lọc, bình chứa, hệ thống ống (Trong thực tế khi lựa chọn thiết bị, người sử dụng thường lựa chọn thiết bị với công suất cao hơn nhu cầu rất nhiều trong khi hệ thống đường ống lại nhỏ hơn tiêu chuẩn cần thiết); bộ điều khiển kém; hệ thống làm mát không thích hợp (trong 1 số trường hợp làm mát tại máy nén không hiệu quả dẫn đến hiện tượng nhiệt độ không khí cao hơn nhiệt độ làm việc tại bộ sấy, lọc gây kém hiệu quả làm việc của các thiết bị này); bảo dưỡng kém.

Nguyên nhân gây lãng phí của một hệ thống khí nén không phải chủ yếu từ thiết bị mà từ quan niệm tiện dụng của khí nén dẫn đến quản lý thiếu hiệu quả khi lựa chọn và sử dụng.

Vậy điều gì tạo nên 1 hệ thống không khí nén vận hành tốt nhất?

Ta hãy đánh giá lại hế thống khí nén của mình và so sánh với các tiêu chí sau:

-          Máy nén đáp ứng tốt nhu cầu và được điều khiển tốt.

-          Máy nén hiệu suất cao và được bảo dưỡng tốt.

-          Xử lý không khí tới tiêu chuẩn yêu cầu thấp nhất.

-          Bộ tách ẩm hoạt động hiệu quả.

-          Nước ngưng được thu lại và xử lý tốt.

-          Đường ống có kích cỡ phù hợp tại tất cả các vị trí.

-          Vận hành ở áp suất thấp nhất có thể.

-          Độ sụt áp < 0,5 bar trong xưởng máy nén.

-          Độ sụt áp < 0,2 bar trong hệ thống

-          Rò rỉ < 10% tổng nhu cầu.

-          Không khí chỉ được cấp khi yêu cầu.

 

Điều chỉnh hệ thống thỏa mãn các tiêu chí trên là dần hoàn thiện một hế thống khí nén vận hành tiết kiệm và hiệu quả với nhu cầu sử dụng.