Gia đình tự tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, đồng thời làm dịch vụ đại lý bán sản phẩm cho các đơn vị sản xuất khác trong vùng. Đến năm 1999, hộ sản xuất chuyển thành thành Doanh nghiệp tư nhân Việt Tiến. Dần dần Doanh nghiệp đã phát triển thành Công ty TNHH Việt Tiến với diện tích 5000m2 đóng tại Khu công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp Trường Xuân, thị xã Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
Trước khi tiến hành SXSH, vấn đề nhà máy thường xuyên gặp phải là ô nhiễm môi trường do khí thải và nước thải. Nước thải có hàm lượng SS vượt 1,59 lần, BOD vượt 5,48 lần, COD vượt 4,81 lần so với TCVN 5945 : 2005. Khí thải có mùi nước mắm rất khó chịu gây ảnh hưởng tới môi trường dân sinh quanh công ty. Để giải quyết vấn đề này, năm 2008, nhà máy đã tiếp cận Hợp phần Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp của Bộ Công Thương.
Với sự hỗ trợ của Sở Công Thương Quảng Nam, năm 2008, Nhà máy đã thực hiện đánh giá SXSH. Trong giai đoạn đầu (từ tháng 10 năm 2008 đến tháng 6 năm 2009), Nhà máy thành lập Đội Sản xuất sạch hơn do bà Thái Thị Hương - Giám đốc Nhà máy làm đội trưởng và 1 thành viên để tiến hành đánh giá SXSH cho dây chuyền sản xuất. Sau khi đánh giá quá trình sản xuất, xác định các dòng chất thải, đội SXSH tiến hành cân bằng các dòng vật chất và năng lượng của dây chuyền sản xuất. Toàn bộ số liệu thu thập được phục vụ việc phân tích để xác định các giải pháp SXSH cho từng công đoạn trong dây chuyền sản xuất.
Sau khi tiến hành đánh giá SXSH, xác định các giải pháp cải tiến, Công ty đã thực hiện 10 giải pháp quản lý nội vi và kiểm soát quá trình không tốn chi phí và chi phí thấp. Lợi ích hàng năm thu được từ 70 - 110 triệu đồng. Sang giai đoạn 2 (từ tháng 7/2009), Công ty cũng đã chủ động thực hiện các giải pháp đầu tư lớn nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và giải quyết triệt để các vấn đề môi trường nổi cộm, cụ thể là đầu tư 890 triệu đồng cho việc lắp đặt dây chuyền mới đồng bộ (thay đổi các bể ngâm ủ bê tông bằng bể mới) nhằm tránh rò rỉ nước mắm ra môi trường; thay đổi công nghệ lọc và đóng chai thủ công bằng hệ thống thiết bị lọc và đóng chai đồng bộ nhằm giảm tổn thất nước mắm từ vải lọc và rơi vãi do đóng chai thủ công và giảm phát thải ra môi trường. Hiệu quả tổng thể đem lại từ các giải pháp SXSH này là 240 triệu đồng hàng năm nhờ vào giảm tiêu thụ nguyên vật liệu và giảm ô nhiễm môi trường.
Những lợi ích cụ thể do SXSH đem lại cho công ty như sau:
Lợi ích kỹ thuật | Lợi ích kinh tế | Lợi ích môi trường |
Giai đoạn 1 |
| Giảm 30 % lượng nước thải ra môi trường so với trước khi áp dụng SXSH Hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải nằm trong giới hạn cho phép Nồng độ CO, H2S, bụi đều nằm trong giới hạn cho phép |
Giảm 5.4% mức tiêu thụ nguyên nhiên liệu, hóa chất | Tiết kiệm 70 triệu đồng/năm |
Giai đoạn 2 |
|
Giảm 7.2% - 20.3% mức tiêu thụ nguyên nhiên liệu, hóa chất | Tiết kiệm 110 triệu đồng (năm 2009) và 53 triệu đồng (quý I năm 2010) |
Các giải pháp SXSH điển hình của công ty như sau:
TT | Tên giải pháp | Đầu tư | Hiệu quả | Nhóm giải pháp |
1 | Kiểm soát chặt chẽ nguyên liệu nhập về để giảm tạp chất rẵn lẫn trong cá nguyên liệu. | Chi phí thấp | Tăng chất lượng nguyên liệu | KSQT |
2 | Bảo quản tốt nguyên liệu trong vận chuyển và nhập để giảm nguyên liệu hỏng. | Không tốn chi phí | KSQT |
3 | Tuyển dụng công nhân làm việc lâu dài với công ty kết hợp đào tạo tay nghề và nâng cao ý thức tiết kiệm nguyên liệu cho công nhân. | Chi phí thấp | Tránh lãng phí, thất thoát nguyên liệu | QLNV |
4 | Ban hành chế độ thưởng phạt hợp lý về vấn đề tiết kiệm nguyên liệu. | Chi phí thấp | QLNV |
5 | KIểm soát chặt chẽ khâu thu mua vỏ chai để loại bỏ ngay vỏ chai quá bẩn. | Không tốn chi phí | Tiết kiệm chi phí vệ sinh chai, tăng chất lượng thành phẩm | QLNV |
6 | Vệ sinh khu vực sản xuất cẩn thận và thường xuyên để hạn chế nhiễm bẩn sản phẩm. | Chi phí thấp | Tăng chất lượng sản phẩm | QLNV |
7 | Sửa chữa ngay các nắp đậy của các bể ngâm ủ. | Chi phí thấp | QLNV |
8 | Lắp đặt dây chuyền mới đồng bộ: thay đổi bể ngâm ủ mới. | 890 triệu đồng | Tiết kiệm 253 triệu đồng/năm (ước tính) | TĐQT |
9 | Thay đổi công nghệ lọc và đóng chai thủ công bằng hệ thống thiết bị lọc và đóng chai đồng bộ | CTTB |
Ghi chú: QLNV: Quản lý nội vi; TĐTB: Thay đổi thiết bị; KSQT: Kiểm soát quá trình; THTSD: Tuần hoàn tái sử dụng; XLCĐO: Xử lý cuối đường ống
Nhận thấy các lợi ích từ hoạt động SXSH, Nhà máy quyết định duy trì hoạt động của đội SXSH và lồng ghép các hoạt động SXSH vào hệ thống quản lý chung của Doanh nghiệp. Nhằm tạo thuận lợi cho quá trình này, một hệ thống quản lý môi trường đơn giản được thiết lập. Nhà máy cũng đã thiết lập một chính sách môi trường trong đó quy định nghiêm chỉnh chấp hành luật Bảo về môi trường và các quy định của pháp luật, đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu các nguồn phát sinh chất thải. Nhà máy đã tích hợp hệ thống quản lý trong quá trình sản xuất với hệ thống quản lý môi trường, qua đó việc tiêu thụ năng lượng và nguyên vật liệu được giám sát với các chỉ tiêu ô nhiễm trong các dòng thải. Một hệ thống mẫu và thủ tục pháp lý cũng được xây dựng và áp dụng cho việc thu thập số liệu môi trường, kiểm tra, phân loại và phân tích số liệu.
Kế hoạch giám sát môi trường đã được triển khai. Mục tiêu là quan trắc những cải tiến đáng kể từ việc áp dụng các giải pháp SXSH hoặc điều chỉnh ngay nếu kết quả cho thấy một vài lợi ích môi trường bị giảm. Hệ thống giám sát môi trường bao gồm giám sát chất lượng không khí và nước thải.
SXSH không chỉ mang lại lợi ích từ việc tiết kiệm năng lượng sử dụng, giảm phát thải, giảm lượng nước tiêu thụ, mà còn giúp nhà máy phát triển sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, khẳng định uy tín. Các giải pháp SXSH đã được thực hiện tại nhà máy là các ví dụ điển hình cho các Doanh nghiệp trong ngành sản xuất nước mắm tại Việt Nam.
Công ty TNHH Việt Tiến
Địa chỉ: Khu công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp Trường Xuân, thị xã Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 05103 841237
Fax: 05103 820599
Sản phẩm: Nước mắm
Sản lượng: 180.000 lít nước mắm/năm
Đơn vị hỗ trợ: CPI.