Lợi ích kỹ thuật | Lợi ích kinh tế | Lợi ích môi trường |
Giảm 10-14% suất tiêu thụ nước hàng năm | Tiết kiệm 2 tỷ đồng | Nước thải giảm từ 100.000-130.000m3/năm |
Giảm khoảng 67% H3PO4 hàng năm | Chất lượng nước thải và khí thải đảm bảo đúng theo TCVN | |
Giảm khoảng 8% suất tiêu thụ vôi hàng năm | ||
Giảm 18% suất tiêu thụ điện | Giảm phát thải CO2 ra môi trường | |
Các giải pháp SXSH điển hình của công ty như sau:
TT | Tên giải pháp | Đầu tư | Hiệu quả | Nhóm giải pháp |
1 | Thay thế các phần thiết bị thép thường (hay gây nhiễm bẩn sản phẩm) bằng thép không gỉ. | 2.7 tỷ đồng | Tăng chất lượng sản phẩm | CTTB |
2 | Kiểm tra định kỳ và bảo dưỡng các thiết bị sàng | Chi phí thấp | Tăng hiệu suất sàng, bảo dưỡng máy tốt | QLNV |
3 | Bảo dưỡng định kỳ các trục ép. | Chi phí thấp | Tăng hiệu suất ép, tăng tuổi thọ máy | QLNV |
4 | Nâng cấp thiết bị lọc. | 2.3 tỷ đồng | Tăng hiệu suất lọc | CTTB |
5 | Bảo ôn tốt và sửa chữa ngay các vị trí rò rỉ hơi. | 150 triệu đồng | Không còn rò rỉ hơi (5 tấn hơi/ngày); tương đương tiết kiệm 360 triệu đồng/năm | QLNV |
6 | Thay thế các bẫy hơi hỏng | QLNV | ||
7 | Lắp đặt hệ thống tuần hoàn nước làm mát | 1.4 tỷ đồng | Tuần hoàn được 60% nước làm mát; tương đương tiết kiệm 3,11 tỷ đồng tiền điện bơm nước từ sông về công ty | TH-TSD |
8 | Sử dụng lượng bùn thải làm phân vi sinh cung cấp cho vùng nguyên liệu và bán ra thị trường | 2.2 tỷ đồng | Tiết kiệm 2.1 tỷ đồng (ước tính) | TH-TSD |
9 | Xây dựng lại hệ thống xử lý nước thải | 5.1 tỷ đồng | Tiết kiệm 127 triệu đồng (ước tính) | XLCĐO |
10 | Lắp hệ thống hút và xử lý khí SO2 trong xưởng sản xuất | 1.2 tỷ đồng | Cải thiện chất lượng môi trường lao động | XLCĐO |
Ghi chú: QLNV: Quản lý nội vi; CTTB: Cải tiến thiết bị; THTSD: Tuần hoàn tái sử dụng; XLCĐO: Xử lý cuối đường ống
Nhận thấy các lợi ích từ hoạt động SXSH, Nhà máy quyết định duy trì hoạt động của đội SXSH và lồng ghép các hoạt động SXSH vào hệ thống quản lý chung của Doanh nghiệp. Nhằm tạo thuận lợi cho quá trình này, một hệ thống quản lý môi trường đơn giản được thiết lập. Nhà máy cũng đã thiết lập một chính sách môi trường trong đó quy định nghiêm chỉnh chấp hành luật Bảo về môi trường và các quy định của pháp luật, đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu các nguồn phát sinh chất thải. Nhà máy đã tích hợp hệ thống quản lý trong quá trình sản xuất với hệ thống quản lý môi trường, qua đó việc tiêu thụ năng lượng và nguyên vật liệu được giám sát với các chỉ tiêu ô nhiễm trong các dòng thải. Một hệ thống mẫu và thủ tục pháp lý cũng được xây dựng và áp dụng cho việc thu thập số liệu môi trường, kiểm tra, phân loại và phân tích số liệu.
Kế hoạch giám sát môi trường đã được triển khai. Mục tiêu là quan trắc những cải tiến đáng kể từ việc áp dụng các giải pháp SXSH hoặc điều chỉnh ngay nếu kết quả cho thấy một vài lợi ích môi trường bị giảm. Hệ thống giám sát môi trường bao gồm giám sát chất lượng không khí và nước thải.
SXSH không chỉ mang lại lợi ích từ việc tiết kiệm năng lượng sử dụng, giảm phát thải, giảm lượng nước tiêu thụ, mà còn giúp nhà máy phát triển sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, khẳng định uy tín. Các giải pháp SXSH đã được thực hiện tại nhà máy là các ví dụ điển hình cho các Doanh nghiệp trong ngành công nghiệp sản xuất đường tại Việt Nam.
Điện thoại: 0383 882214
Fax: 0383 882200
Sản phẩm: Đường kính trắng
Sản lượng: 28000 tấn/năm
Đơn vị hỗ trợ: CPI.