Đánh giá SXSH tại Cơ sở sản xuất bún
01/12/2017
|
QUY TRÌNH |
PHÁT HIỆN |
---|---|---|
|
GẠO NGUYÊN LIỆU |
|
1 |
VO GẠO |
|
|
|
1.1. Thất thoát gạo ra sàn do thao tác của nhân viên vớt gạo từ cối vo gạo sang thùng ngâm gạo. Ước lượng gạo thất thoát khoảng 0,1% (2kg/ngày). |
|
|
1.2. Nước vo gạo không tái sử dụng, thải trực tiếp ra sàn và thải bỏ ra môi trường. |
|
|
1.3. Nước sử dụng cho vo gạo giữa các mẻ là khác nhau do vo gạo trực tiếp dưới vòi nước; Lượng nước vo gạo: 9,6 m3/ngày;
|
2 |
XAY BỘT |
Không có phát hiện nào lãng phí tài nguyên |
3 |
NGÂM BỘT |
|
|
|
3.1. Sử dụng nhiều thùng ủ nhỏ, tốn diện tích sử dụng (75 thùng, 80 lít/thùng); Tốn lượng nước rửa sàn do diện tích sử dụng lớn. Lượng nước sử dụng: 320l/phút*30’ = 9,6 m3/ngày |
|
|
3.2. Tách nước ra khỏi bột gây thất thoát bột; Hiện tại cơ sở đang dùng chậu tách nước ra khỏi bột gây xáo trộn bột phía dưới, lượng nước này đổ ra mương thoát gấy thất thoát bột. (theo chủ cơ sở ước 5kg bột/ngày) |
4 |
ÉP BỘT |
|
|
|
4.1. Bột từ thùng ngâm đổ vào túi ép gây thất thoát bột chảy ra sàn; Lượng bột thất thoát do chảy ra ngoài khi thao tác và dính trong túi vải khoảng 0,1%, khoảng 2kg/ngày |
5 |
VÀO KHUÔN - ÉP SỢI |
|
6 |
LUỘC |
|
|
|
6.1 Máng luộc gắn chung với làm nguội về phía cuối máng làm giảm nhiệt độ máng luộc
|
7 |
LÀM NGUỘI |
|
|
|
7.1. Nước từ vòi không tập trung vào dòng bún, giảm hiệu quả làm nguội, tốn nước, tăng lượng nước thải ra môi trường; Lượng nước chảy tràn khoảng 2l/phút; Lượng nước thất thoát: 720 lít/ngày.
|
|
|
7.2. Nước làm nguội chảy tràn ra ngoài nhiều Ước lượng nước tràn: 6l/phút Thời gian sản xuất 1 ngày 6 giờ Lượng nước thất thoát: 2,16 m3/ngày |
8 |
BAO GÓI |
Không phát hiện |
9 |
QUẢN LÝ NHÀ XƯỞNG |
|
|
|
9.1. Nước rửa sàn không gắn vòi nên không kiểm soát được lượng sử dụng. Nước rửa sàn: 9,6m3 |
|
|
9.2. Sử dụng nhiều nước cho giặt túi ép bột bằng vòi không khóa; Số lượng túi giặt 75 túi; Thời gian giặt: 10 giây/túi; Tổng thời gian hàng ngày 12,5 phút; Lượng nước sử dụng: 320lít*12,5 = 4 m3/ngày.
|
|
|
9.3. Bún rơi trên sàn xả vào mương thoát nước mà không thu gom riêng;
|
|
|
9.4. Bún rơi xuống sàn tại vị trí vớt bún và rổ chứa bún |
10 |
THIẾT BỊ PHỤ TRỢ (NỒI HƠI) |
|
|
|
10.1. Đã tận dụng nhiệt tại miệng lò nấu nước uống; Tuy nhiên chưa khai thác hết hiệu quả. 10.2. Nước cấp cho nồi hơi là nước giếng;
|