Công ty cổ phần chè Lai Châu là một doanh nghiệp tư nhân được thành lập từ năm 1966, có trụ sở tại Tổ 1, Phường Tân Phong, TP Lai Châu, Lai Châu. Cùng với quá trình phát triển công ty liên tục đầu tư đổi mới quy trình công nghệ, sắp xếp nhân công lao động tiến tới hợp lý trong quá trình sản xuất trung bình mỗi năm sản xuất 1.300 tấn chè.
Trong khuôn khổ khóa đào tạo SXSH năm 2017 của Bộ Công Thương, học viên của khóa học thuộc Trung tâm Khuyến công – Xúc tiến công thương Lai Châu đã trực tiếp đánh giá nhanh SXSH và đề xuất một số giải pháp SXSH cho Công ty. Trong quá trình thực tế tại Doanh nghiệp đánh giá SXSH, công ty mong muốn qua đó sẽ xây dựng được hệ thống quản lý chặt chẽ nhằm giảm tỷ suất tiêu hao nguyên nhiên liệu và cũng mong muốn nâng cao được trình độ, tay nghề người công nhân, cải thiện nhận thức của họ trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Qua quá trình khảo sát, nhóm tư vấn đã xác định trọng tâm đánh giá SXSH là cả dây chuyền sản xuất chè, khu vực lò hơi và hệ thống thu hồi bụi chè trong phân xưởng hoàn thành phẩm. Kết quả đánh giá SXSH đã xác định 3 dòng thải chính: Chè tươi rơi vãi, vụn chè bay ra môi trường trong khâu xử lý thành phẩm, tổn thất than trong quá trình bảo quản, với tổng giá trị các dòng thải 1,8 triệu đồng/tấn sản phẩm.
Nhóm tư vấn đã phân tích các nguyên nhân gây ra dòng thải và đề xuất 26 cơ hội cải tiến nhằm giảm lãng phí trong các dòng thải.
Các giải pháp SXSH |
Phân loại |
Thực hiện ngay |
Cần phân tích thêm |
Bị loại bỏ |
Bình luận/Lý do |
---|---|---|---|---|---|
Chuẩn bị nguyên liệu |
|
|
|
|
|
1. Xây dựng vùng nguyên liệu, qui định chất lượng của búp chè thu mua. |
GH |
|
|
X |
Chi phí quá lớn |
2. Quy định chiều dày lớp chè đổ vào tập kết bằng cách kẻ vạch giới hạn |
PC |
X |
|
|
Để quá trình làm héo bề mặt chè được đồng đều |
3. Làm các hộc héo chè tại chỗ (1,4-1,8 tấn chè tươi/1 hộc). |
EM |
|
X |
|
Nhằm giảm lượng rơi vãi chè |
Héo chè |
|
|
|
|
|
2.1. Mở khoang tường tầng thoáng khí |
GH |
|
X |
|
Nhằm tận dụng năng lượng tự nhiên cho công đoạn héo chè |
2.2. Thay quạt gió có công suất phù hợp cho hộc héo chè tầng 2 |
EM |
|
X |
|
Giảm tổn thất nhiệt |
2.3. Bố trí lại đường cấp gió nóng (trực tiếp) cho hộc héo chè tầng 1. |
EM |
|
X |
|
Giảm tổn thất nhiệt |
2.4. Qui định mức đổ nguyên liệu vào các hộc héo chè (bằng vạch kẻ) |
PC |
X |
|
|
Để chè sau héo được đồng đều |
2.5. Yêu cầu người công nhân nhẹ nhàng trong quá trình đảo trộn. |
HG |
X |
|
|
Xây dựng nội quy làm việc đối với công nhân |
2.6. Đảo trộn quay (tự động) |
EM |
|
|
X |
Chi phí không lớn, cần thời gian thực hiện |
Vò sàng |
|
|
|
|
|
3.1. Lắp đặt gạt đều chè khống chế chiều cao sàng |
EM |
|
X |
|
Chi phí không lớn, cần thời gian thực hiện |
3.2. Gạt cuối băng tải |
EM |
|
X |
|
Chi phí không lớn, cần thời gian thực hiện |
Lên men |
|
|
|
|
|
4.1. Sử dụng biển báo rõ ràng và quy định khu vực sấy. |
GH |
X |
|
|
|
4.2. Có biên bản bàn giao sản phẩm từ công đoạn này sang công đoạn khác nhằm nâng cao trách nhiệm của công nhân và đảm bảo chất lượng sản phẩm. |
GH |
X |
|
|
Xây dựng quy chế bàn giao sản phẩm giữa các công đoạn |
4.3. Bổ sung ẩm kế để kiểm soát độ ẩm trong quá trình lên men. |
PC |
X |
|
|
Đảm bảo chè được lên men đồng đều |
4.4. Lắp cửa mềm ngăn cách 2 phòng (dạng cửa nilong trong chế biến thực phẩm) |
GH |
X |
|
|
Đảm bảo nhiệt lúc lên men |
Sấy |
|
|
|
|
|
5.1. Sử dụng công nghệ đóng bao tự động |
PM |
|
X |
|
Chi phí lớn |
5.2. Lắp sàng rung trước khi đóng bao |
MP |
|
|
X |
Chi phí lớn
|
Hoàn thành sản phẩm |
|
|
|
|
|
6.1. Bố trí lại dây chuyền sản xuất hợp lý |
GH |
X |
|
|
|
6.2. Bảo dưỡng, cải tiến lại hệ thống hút bụi |
GH |
X |
|
|
|
Liên quan đến năng lượng |
|
|
|
|
|
7.1 Xây dựng khu chứa nguyên liệu |
GH |
X |
|
|
|
7.2. Mua hoặc xử lý than, tạo kích thước đồng đều trước khi cho vào lò đốt |
GH |
|
X |
|
|
7.3. Tận dụng nhiệt thải trở lại công đoạn héo và sấy |
OR |
|
X |
|
|
7.4. Bảo ôn lò |
EM |
X |
|
|
|
7.5. Tăng hiệu xuất quá trình đốt |
PC |
X |
|
|
|
7.6 Thay thế động cơ có công suất phù hợp |
EM |
|
|
X |
Chi phí lớn |
7.7. Lắp biến tần cho các động cơ |
EM |
|
X |
|
|